Site icon Chiase69.com Blog Chia sẻ thông tin tổng hợp hữu ích

Mã vạch các nước trên thế giới, tra cứu mã vạch các nước

Khi mua bán hàng hóa thì mã vạch khá quan trọng, nó liên quan đến nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó. Người dùng không quan trọng mã vạch này và đa số không một ai biết rõ về nó chỉ biết mã vạch là.. mã vạch. Hi vọng bài viết sau đây sẽ giúp người tiêu dùng hiểu về mã vạch và nhận biết được mã vạch các nước.

Mục Lục

Mã vạch là gì?

Mã vạch bao gồm các đường vạch trắng đen phía dưới mã hóa các con số. Nhưng không một ai hiểu rõ về ý nghĩa của kí hiệu của con số này. Có thể nó dựa vào những con số này mà người ta mã hóa được giá tiền chẳng hạn.

Các con số trên mã vạch nói lên điều gì?

3 số đầu tiên của mã vạch cho biết hàng hóa đó được sản xuất tại quốc gia nào. Tức là nó thể hiện mã vạch các nước. Phần tiếp theo gồm 5 số thể hiện mã doanh nghiệp, phần kế tiếp gồm 4 số thể hiện mã mặt hàng, số cuối cùng trên mã vạch là số kiểm tra.

Nhờ vào mã vạch này mà con người dễ dàng vận chuyển, tính toán, sử dụng các loại mặt hàng. Làm cho quá trình này diễn ra nhanh chóng. Dưới đây là mã vạch các nước trên thế giới. Dựa vào kí hiệu này người sử dụng biết được hàng hóa mình sắp sử dụng có nguồn gốc, xuất xứ từ đâu.

• 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

• 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

• 050 – 059 Coupons

• 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

• 300 – 379 GS1 Pháp (France)

• 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

• 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản

• 690 – 695 GS1 Trung Quốc

• 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ

• 880 GS1 Hàn Quốc

• 885 GS1 Thái Lan (Thailand)

• 893 GS1 Việt Nam

• 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

Mã vạch các nước trên thế giới

• 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

• 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

• 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

• 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

• 050 – 059 Coupons

• 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

• 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

• 300 – 379 GS1 Pháp (France)

• 380 GS1 Bulgaria

• 383 GS1 Slovenia

• 385 GS1 Croatia

• 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

• 400 – 440 GS1 Đức (Germany)

• 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

• 460 – 469 GS1 Nga (Russia)

• 470 GS1 Kurdistan

• 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

• 474 GS1 Estonia

• 475 GS1 Latvia

• 476 GS1 Azerbaijan

• 477 GS1 Lithuania

• 478 GS1 Uzbekistan

• 479 GS1 Sri Lanka

• 480 GS1 Philippines

• 481 GS1 Belarus

• 482 GS1 Ukraine

• 484 GS1 Moldova

• 485 GS1 Armenia

• 486 GS1 Georgia

• 487 GS1 Kazakhstan

• 489 GS1 Hong Kong

• 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

• 520 GS1 Hy Lạp (Greece)

• 528 GS1 Libăng (Lebanon)

• 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

• 530 GS1 Albania

• 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

• 535 GS1 Malta

• 539 GS1 Ireland

• 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

• 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

• 569 GS1 Iceland

• 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

• 590 GS1 Ba Lan (Poland)

• 594 GS1 Romania

• 599 GS1 Hungary

• 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

• 603 GS1 Ghana

• 608 GS1 Bahrain

• 609 GS1 Mauritius

• 611 GS1 Morocco

• 613 GS1 Algeria

• 616 GS1 Kenya

• 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

• 619 GS1 Tunisia

• 621 GS1 Syria

• 622 GS1 Ai Cập (Egypt)

• 624 GS1 Libya

• 625 GS1 Jordan

• 626 GS1 Iran

• 627 GS1 Kuwait

• 628 GS1 Saudi Arabia

• 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

• 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

• 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

• 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

• 729 GS1 Israel

• 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

• 740 GS1 Guatemala

• 741 GS1 El Salvador

• 742 GS1 Honduras

• 743 GS1 Nicaragua

• 744 GS1 Costa Rica

• 745 GS1 Panama

• 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

• 750 GS1 Mexico

• 754 – 755 GS1 Canada

• 759 GS1 Venezuela

• 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

• 770 GS1 Colombia

• 773 GS1 Uruguay

• 775 GS1 Peru

• 777 GS1 Bolivia

• 779 GS1 Argentina

• 780 GS1 Chile

• 784 GS1 Paraguay

• 786 GS1 Ecuador

• 789 – 790 GS1 Brazil

• 800 – 839 GS1 Ý (Italy)

• 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

• 850 GS1 Cuba

• 858 GS1 Slovakia

• 859 GS1 Cộng Hòa Czech

• GS1 YU (Serbia & Montenegro)

• 865 GS1 Mongolia

• 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

• 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

• 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

• 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

• 884 GS1 Cambodia

• 885 GS1 Thailand

• 888 GS1 Singapore

• 890 GS1 India

• 893 GS1 Việt Nam

• 899 GS1 Indonesia

• 900 – 919 GS1 Áo (Austria)

• 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

• 940 – 949 GS1 New Zealand

• 950 GS1 Global Office

• 955 GS1 Malaysia

• 958 GS1 Macau

• 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

• 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

• 980 Refund receipts

• 981 – 982 Common Currency Coupons

• 990 – 999 Coupons

Nhiều số như vậy chắc hẳn người tiêu dùng khá khó nhớ mã vạch các nước. Nhưng nếu bạn muốn tra cứu nhanh thì có thể cài những phần mềm kiểm tra mã vạch trên smarphone. Nó sẽ hỗ trợ cho bạn biết được mã vạch các nước nói chung ngoài ra còn biết giúp người tiêu dùng phân biệt được hàng nào là thật hàng nào giả, kém chất lượng. Chúc các bạn thành công, sáng suốt trở thành người tiêu dùng thông minh!

Exit mobile version