Site icon Chiase69.com Blog Chia sẻ thông tin tổng hợp hữu ích

Khối lượng riêng của Sắt, Thép, Nước, Nhôm, Đồng, Vàng, Không Khí là bao nhiêu

Khối lượng riêng của các chất: sắt, đồng, không khí, thép, nhôm, …các em đã biết chưa? Cách tính khối lượng riêng của nó như thế nào? Một cách đơn giản và dễ hiểu và nhanh nhất chúng tôi sẽ hướng dẫn hết cho các em trong bài viết này.

Khối lượng riêng của một chất biểu thị đặc tính về mật độ của chất đó. Định nghĩa Khối lượng riêng theo câu chữ khoa học rất khó nhớ. Để dễ nhớ và dễ hiểu. Khối lượng riêng được gọi là một đại lượng. Công thức tính rất đơn giản, chỉ cần nhớ lấy khối lượng chia cho thể tích là được.

Dễ nhớ hơn nữa là ta muốn tính khối lượng riêng của một chất cụ thể nào đó thì lấy khối lượng chất đó chia cho thể tích chất đó là tìm ra được khối lượng riêng của chất đó. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể khối lượng riêng của một số chất thường gặp như: sắt, thép, nước, nhôm, …

Mục Lục

Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V

D được quy ước gọi tắt là khối lượng riêng của một chất cụ thể nào đó mà ta đi tìm.

m: được quy ước gọi tắt là khối lượng hay còn gọi là cân nặng của một chất nào đó

V:được quy ước gọi tắt là thể tích của một chất nào đó, ví dụ như nước, dầu, rượu,…

Các đại lượng liên quan đến Khối lượng riêng

Trong chương trình giáo dục của ta thì hai môn Vật lý và hóa học có chứa đựng nội dung này. Chúng ta sẽ được học kỹ công thức tính, các thông số liên quan đến khối lượng riêng trong phân môn vật lý. Ở môn Hóa học có nhắc lại. Nội dung kiến thức này vận dụng chủ yếu ở hai phân môn này. Thông qua khối lượng riêng ta có thể tìm ra được:

– Trọng lượng của một chất

– Thể tích của một chất

– So sánh thông số giữa các chất với nhau

Đơn vị tính của khối lượng riêng

Như đã nêu ở phần trên công thức tính khối lượng riêng là khối lượng chia cho thể tích. Khối lượng có đơn vị là Kilogam được quy ước là kg. Thể tích có đơn vị là mét khối, quy ước là m3. Như vậy đơn vị khối lượng riêng sẽ là kg/m3. Đơn giản cho dễ nhớ là số chia nằm trên, bị chia nằm dưới. (kilogam trên mét khối, hay kilogam chia mét khối).

Khối lượng riêng của sắt, thép, nước, nhôm, đồng vàng, không khí là bao nhiêu

Chất
Khối lượng riêng
Sắt 7800 (kg/m3)
Nước 1 (g/cm3)
Nhôm 2601 – 2701 (kg/m3)
Đồng 8900 (kg/m3)
Vàng 19300 (kg/m3)
Thép 7850 kg/m3

 

* Lưu ý khối lượng riêng của không khí

Hằng số khối lượng riêng của không khí. Hằng số ta hiểu nó là một số sẽ không thay đổi ở mọi trường hợp. Hằng số khối lượng riêng của không khí sẽ tùy thuộc vào nhiệt độ của không khí. Phổ biến nhất mà chúng ta hay gặp đó là nhiệt độ không khí khô và nhiệt độ không khí ẩm.

* Một câu hỏi nhỏ cho mọi người là sắt thép có thông số khối lượng riêng giống thép hay không?

Một câu hỏi khá hóc búa phải không nào? Tuy ta chưa biết chính xác kết quả của chúng nhưng chắc ăn là chúng sẽ khác nhau rồi. Nhưng không biết sự khác nhau đó như thế nào? Hãy cùng đi tìm hiểu xem chúng có khác nhau hay không nhé!

Thép, để có thể tính được khối lượng riêng của thép, cần dựa và công thức tính trọng lượng của thép mới tìm ra được.

Trong đó:

– m: khối lượng riêng của sắt thép.

– 7850: khối lượng riêng của thép.

– L: chiều dài của sắt phi (= 11.7m)

– 3.14: số phi (quy định).

– d: là quy ước kí hiệu đường kính của cây thép tròn, còn gọi là phi (bao gồm các chỉ số: phi 12, phi 10, phi 6 tương ứng d sẽ bằng 0.012m, 0.01m và 0.006m)

Sau khi tính theo công thức trên ta tìm ra được 7850 kg/m3 đây là hằng số khối lượng riêng của sắt thép

Như vậy chúng ta đã có đáp án cho câu trả lời ở trên. Suy luận của ta đã sai. khối lượng  riêng của thép và sắt thép bằng nhau để bằng 7950 kg/m3

Chiase69.Com vừa rồi đã gửi đến cho các em thông tin về Khối lượng riêng của sắt, thép, nước, nhôm, đồng vàng, không khí là bao nhiêu. Với thông tin của bài viết này các em đã có thể hiểu rõ hơn về khối lượng riêng về khái niệm, về cách tính và những công thức có liên quan đến khối lượng riêng. chúc cho các em học tốt nhé.

Exit mobile version